Giỏ hàng

Bảng đơn vị đo diện tích | Cách quy đổi trực tuyến chính xác

Nội dung bài viết

    Diện tích là một khái niệm quan trọng trong toán học và hình học, đo lường diện tích giúp chúng ta xác định và so sánh kích thước không gian của các hình học, bề mặt, hoặc khu vực. Đối với những người làm việc trong lĩnh vực kiến trúc, xây dựng, hay bất kỳ ai quan tâm đến đo lường diện tích, việc quy đổi đơn vị đo diện tích là một công việc thường xuyên. Trong bài viết này, Viện đào tạo Vinacontrol sẽ giúp bạn tìm hiểu về các loại đơn vị đo diện tích và cách sử dụng bảng đổi đơn vị để quy đổi diện tích một cách nhanh chóng và dễ dàng. 

     

    1. Diện tích là gì?

    Diện tích là đại lượng biểu thị phạm vi của hình hoặc hình hai chiều hoặc lamina phẳng, trong mặt phẳng. Diện tích bề mặt là tương tự của diện tích trên bề mặt hai chiều của một vật thể ba chiều.

     

    Diện tích có thể được hiểu là lượng vật liệu có độ dày nhất định sẽ cần thiết để tạo kiểu cho mô hình hình dạng hoặc lượng sơn cần thiết để phủ lên bề mặt bằng một lớp sơn. Nó là tương tự về mặt hai chiều đối với chiều dài của đường cong (khái niệm một chiều) hoặc thể tích của vật rắn (khái niệm ba chiều).

    Đơn vị diện tích tiêu chuẩn là mét vuông (viết là m²), là diện tích của một hình vuông có cạnh dài một mét được quy ước trong Hệ thống đo lường quốc tế (SI). 

     

    Dien-tich-la-gi

    Diện tích là đại lượng biểu thị phạm vi của hình trong mặt phẳng

    ✍ Xem thêm: Đơn vị đo độ dài phổ biến

     

    2. Bảng đơn vị đo diện tích hệ mét

    Bảng đơn vị đo diện tích

    Lớn hơn mét vuông

    Mét vuông

    Bé hơn mét vuông

    km2

    hm2

    dam2

    m2

    dm2

    cm2

    mm2

    1km2

    =100hm2

    1hm2

    =100dam2

    =1/100km2

    1dam2

    =100m2

    =1/100hm2

    1m2

    =100dm2

    =1/100dam2

    1dm2

    =100cm2

    =1/100m2

    1cm2

    =100cm2

    =1/100dm2

    1mm2

     

    =1/100cm2

    Bảng đơn vị đo diện tích trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Cách đọc cụ thể như sau:

    • Đơn vị đo diện tích lớn nhất là ki – lô – mét vuông (km2)
    • Đơn vị liền sau là km2 là héc – tô – mét vuông (hm2)
    • Đơn vị liền sau hm2 là đề - ca – mét vuông (dam2)
    • Đơn vị liền sau dam2 là mét vuông (m2)
    • Đơn vị liền sau m2 là đề - xi – mét vuông (dm2)
    • Đơn vị liền sau dm2 là xăng – ti – mét vuông (cm2)
    • Đơn vị liền sau cm2 là mi – li – mét vuông (mm2)

    3. Các đơn vị đo diện tích không phải hệ mét

    Trong đơn vị không thuộc hệ mét, việc chuyển đổi giữa hai đơn vị vuông là bình phương của việc chuyển đổi giữa các đơn vị chiều dài tương ứng.

    1 foot = 12 inch,

    mối quan hệ giữa feet vuông và inch vuông là

    1 foot vuông = 144 inch vuông,

    trong đó 144 = 122 = 12 × 12. Tương tự:

    • 1 yard vuông = 9 feet vuông
    • 1 dặm vuông = 3.097.600 yard vuông = 27.878.400 feet vuông

    Ngoài ra, các yếu tố chuyển đổi bao gồm:

    • 1 inch vuông = 6.4516 cm vuông
    • 1 foot vuông = 0.09290304 mét vuông
    • 1 yard vuông = 0.83612736 mét vuông
    • 1 dặm vuông = 2.589988110336 km vuông

    4. Bảng công thức tính diện tích của các hình cơ bản

    Dưới đây là bảng tổng hợp công thức tính diện tích các hình cơ bản. Bạn có thể lưu lại bảng này để có thể dễ dàng tra cứu công thức. Ngoài ra, để tính toán diện tích các hình dễ dàng và nhanh chóng thì bạn có thể sử dụng tính năng "Bảng tính diện tích các hình cơ bản" của Viện đào tạo Vinacontrol.

    Bảng tổng hợp công thức tính diện tích
    HìnhCông thứcBiến sốCách đọc
    Hình chữ nhậta.ba: Chiều dài
    b: Chiều rộng
    Diện tích bằng tích chiều dài hai cạnh
    Hình vuônga^2 a: Chiều dài cạnh hình vuôngDiện tích bằng bình phương chiều dài 1 cạnh
    Hình bình hànha.ha: Chiều dài 1 cạnh
    h: Chiều cao tương ứng với a
    Diện tích bằng 1 cạnh nhân với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
    Hình thoi1/2(a.b)a,b: Chiều dài 2 đường chéo Diện tích bằng 1 nửa tích độ dài 2 đường chéo.
    Tam giác1/2(b.h)b: Cạnh đáy
    h: Chiều cao
     Diện tích bằng 1 nửa tích chiều dài 1 cạnh với đường cao tương ứng với nó.
    Hình trònπ.R^2R: Bán kính Diện tích bằng số pi nhân với bình phương bán kính
    Hình e-lípπ.a.ba và b là độ dài nửa trục thức và nửa trục ảo 
    Mặt cầu4.π.r^2 hoặc π.d^2R: Bán kính
    d: là đường kính hình cầu
    Diện tích bằng số Pi nhân với bình phương chiều dài đường kính.
    Hình thang1/2(a+b).ha và b: là các cạnh đáy
    h: là chiều cao
    Diện tích bằng trung bình cộng 2 đáy nhân với chiều cao.
    Hình trụ tròn2π.r.(h+r)r: Bán kính
    h: Chiều cao
     
    Diện tích xung quanh của hình trụ2π.r.hr: Bán kính
    h: Chiều cao
     
    Mặt nónπ.r.(l+r)r: Bán kính
    l: Độ dài đường sinh
     
    Diện tích xung quanh của hình nónπ.r.lr: Bán kính
    l: Độ dài đường sinh
     

     

    ✍ Xem thêm: Tổng hợp công thức tính thể tích các hình khối

     

    5. Quy đổi đơn vị đo diện tích trực tuyến

    Để dễ dàng hơn trong tính toán, Viện đào tạo tích hợp chức năng Quy đổi đơn vị đo trực tuyến trên website. Bạn chỉ cần nhập diện tích cần quy đổi, rồi chọn "Quy đổi". Kết quả quy đổi diện tích sẽ được tính toán và hiển thị trong vòng chưa đến 1 giây.

    Trên đây là kiến thức cơ bản về quy đổi đơn vị đo diện tích, mong rằng sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống. Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến các dịch vụ đào tạo của Viện đào tạo Vinacontrol vui lòng liên hệ theo hotline 0936.207.981 hoặc để lại thông tin liên hệ.

     

    Xem thêm kiến thức về các đơn vị đo lường khác:

    ✍ Xem thêm: Đơn vị đo khối lượng là gì?

    ✍ Xem thêm: Quy đổi đơn vị đo thể tích qua một cú nhấp chuột

    ✍ Xem thêm: Áp suất là gì

    ✍ Xem thêm: Đơn vị đo cường độ âm là gì? 

    ✍ Xem thêm: Đơn vị đo điện trở là gì? Cách đọc điện trở trên thiết bị

    Nhận tư vấn miễn phí từ chuyên gia

    Với sự chuyên nghiệp và am hiểu của mình, Viện Vinacontrol tự tin đồng hành cùng khách hàng và đối tác cùng nhau phát triển bền vững. Hãy để lại thông tin của bạn để chuyên viên của chúng tôi có thể liên hệ hỗ trợ tư vấn khóa học tốt nhất!
    Quy đổi đơn vị diện tích

    Quy đổi đơn vị diện tích





    1800.6083